Các Tên Tiếng Anh Ở Mỹ

Các Tên Tiếng Anh Ở Mỹ

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Các thiết bị máy công trình trong tiếng anh

Dưới đây là các thiết bị máy công trình trong tiếng Anh.

Các loại máy ủi tiếng anh là gì?

Máy ủi được lắp thêm một thiết bị và được gọi là lưỡi ủi. Nó là máy dùng trong việc thi công đất phục vụ đào đất, dạt đất, rải đẩy và ủi phẳng, san phẳng cho các công trình. Bạn đã hiểu máy ủi tiếng anh là gì rồi chứ?

Máy lu hay máy đầm nhựa đường là cùng mộ thiết bị làm việc trên một dự án đường cao tốc hay đường phố nhỏ. Máy đầm nhựa đường hoặc máy lu giúp nén đất, đá, sỏi, bê tông hoặc nhựa đường trong xây dựng ở các công trình giao thông. Bây giờ thì bạn đã biết máy lu tiếng anh là gì rồi chứ?

Tên tiếng Anh 9 loại máy và thiết bị xây dựng

Xin chia sẻ với các bạn lập dự toán, các kỹ sư QS quản lý chi phí xây dựng và các bạn yêu thích tiếng Anh xây dựng:

Construction Equipments: Thiết bị thi công xây dựng

Bobcat: Máy xúc lật, xe xúc lật

A heavy vehicle with a large blade in front, used for pushing earth and stones away and for making areas of ground flat at the same time.

Một xe máy hạng nặng với một lưỡi cắt lớn ở phía trước, được sử dụng để đẩy đất và đá đi và làm cho các khu vực trên mặt đất bằng phẳng cùng một lúc.

Road roller: Máy đầm (đường, mặt bằng…)

A large road vehicle that is used for transporting large amounts of goods.

Một phương tiện giao thông đường bộ lớn được sử dụng để vận chuyển một lượng lớn hàng hóa (trong công trình thường dùng để chở đất, đá và vận chuyển vật liệu).

A large machine for digging and moving earth that consists of a large bucket on the end of an arm attached to a vehicle.

Một cỗ máy lớn để đào và di chuyển đất gồm một gầu đào ở đầu cánh tay gắn vào xe.

Concrete mixer: Máy trộn bê tông

A vehicle with two bars in the front for moving and lifting heavy goods.

Một chiếc xe có hai tay đòn phía trước để di chuyển và nâng hàng nặng

A tall metal structure with a long horizontal part, used for lifting and moving heavy objects.

Một khung thép với cần dài vươn cao theo phương đứng, được sử dụng để cẩu và chuyển các vật thể nặng.

Bây giờ bạn đã biết máy xúc tiếng anh là gì rồi chứ? Bài này chỉ tới đây thôi. Tạm biệt hẹn gặp lại

Tiền là "money", ai học tiếng Anh cũng biết vậy, nhưng "tiền chùa", tiền thách cưới hay tiền phạt vi phạm giao thông sẽ được nói thế nào?

Tiền mặt tiếng Anh là "cash", bao gồm tiền giấy "paper money" và tiền xu "coin". "Tiền giấy" ở các quốc gia khác nhau có thể có tên gọi khác nhau như "notes" (Anh) và "bill" (Mỹ). Ví dụ, tờ $10 gọi là "a $10 bill".

Hồi được học bổng thạc sĩ ở Mỹ, tôi nhận được ba khoản chính là "tuition fee", "airfare" và "allowance". Đây cũng là 3 loại "tiền" khác nhau, gọi là: học phí, vé máy bay, và tiền ăn ở hàng tháng.

Trong kinh tế học, tiền của các nước gọi là "currency" (dịch tiếng Việt là "tiền tệ"). Tiền dùng để "đẻ ra tiền" gọi là tư bản - "capital". Tư bản này tạo ra tiền lãi, có tên gọi riêng là "yield". Còn khi tiền được mang đi đầu tư, nó có cái tên mỹ miều là "investment", lợi nhuận từ đầu tư thì người ta gọi là "return". Dân kinh tế học về tỷ suất đầu tư ROI - viết tắt của "return on investment". Số tiền tuyệt đối mà người kinh doanh thu về sau khi trừ vốn (capital) thì gọi là "profits" - lợi nhuận.

Nói đến đầu tư, người ta thường nghĩ đến tiền của một doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài, gọi là "FDI" - Foreign Direct Investment (vốn đầu tư nước ngoài). Ngoài ra, các nước phát triển có thể hỗ trợ nước đang phát triển "tiền" để phát triển, tiền này gọi là ODA - Official Development Assistance (Vốn hỗ trợ phát triển chính thức). Nếu một chính phủ hỗ trợ cho ngành nghề cần ưu tiên, ví dụ trợ cấp nông nghiệp, tiền trợ cấp này gọi là "subsidy".

Tiền ảo, hay tiền điện tử được gọi là "cryptocurrency", gọi tắt là "crypto". Và từ "tài chính" - "finance" thật ra cũng có nghĩa là tiền. Cụm "have a good finance" có nghĩa là tài chính ổn định.

Tiền có được khi mình đi vay ngân hàng thì gọi là "loan" (phát âm là /loʊn/). Nhưng khi vay nợ người thân thì nó là "debt". Còn khi bạn có tiền gửi ngân hàng, tiền đó gọi là "bank deposit" - tiền gửi ngân hàng. Tiền lãi bạn nhận được thì gọi là "interest" - từ này có 2 âm tiết /ˈɪn- trɪst/, nghe hơi giống "in-tris".

Khi bạn đi làm, số tiền bạn kiếm được gọi là "income" (thu nhập). Tiền lương nhận theo tháng được gọi là "salary" (hoặc monthly income), còn lương theo tuần là "wage" (hoặc weekly income). Khi kiếm được nhiều tiền, bạn phải trả thuế, tiền này gọi là "tax". Và khi về già, bạn nhận được tiền lương hưu, gọi là "pension".

Tiền dùng để hỗ trợ ai đó khó khăn thì gọi là "aid". Còn khi bạn dùng tiền cho từ thiện (charity) thì tiền đó gọi là "donation". Ngày tết hay ngày rằm, bạn đi chùa và muốn "cúng dường" thì tiền đó gọi là "offering".

Khi đi đám cưới, bạn có thể mừng phong bì. Tiền mừng cưới tiếng Anh là "wedding monetary gift" (vì bản chất nó là món quà cưới), hoặc đơn giản là "a wedding gift". Nếu "lười", bạn có thể nói "wedding money", nhưng nghe mất hẳn lãng mạn đi.

Ở một số vùng, chú rể phải mang đến nhà cô dâu một khoản tiền trước khi cưới, gọi là "tiền thách cưới" - tiếng Anh là "dowry".

Còn tiền phúng viếng thì không dùng từ "funeral money" (tiền đám ma), mà có một từ chính xác hơn nhiều là "condolence money" - "tiền chia buồn". Còn nếu bạn vi phạm luật giao thông và bị phạt thì tiền đó gọi là "fine". Khi bọn bắt cóc đòi tiền chuộc, tiền chuộc gọi là "ransom".

Tiền để mua một đơn vị hàng hóa, dịch vụ thì gọi là "price". Tiền bạn được giảm khi mua hàng gọi là "discount". Nếu bạn mua hàng xong, người bán hoàn lại tiền mặt cho bạn, tiền mặt đó được gọi là "rebate". Khi mua đất, mùa nhà, mua xe, nếu bạn trả tiền một cục thì gọi là "lump sum", còn nếu trả thành nhiều lần thì tiền đó gọi là "installments". Nhưng nếu bạn ưng rồi mà chưa ký hợp đồng, sau đó đổi ý và có thể mất tiền đặt cọc, tiền này gọi là "deposit".

Ở Việt Nam, một số người hay nhắc tới "tiền chùa". Từ này có tiếng lóng (slang) tương ứng trong tiếng Anh là OPM - viết tắt của "Other People's Money" - tiền của người khác.

Chuyên gia đào tạo nghe nói và phát âm tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh về cung hoàng đạo và tính cách từng cung

Những biển hiệu tiếng Anh cần biết khi ở sân bay

Những động từ tiếng Anh thường dùng trong ăn uống

Tên gọi các loại váy bằng tiếng Anh

Váy đầm liền, váy bó sát cơ thể, váy xòe… trong tiếng Anh có tên là gì. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra các tên gọi khác nhau trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo để nâng cao vốn từ vựng nhé.

Mỗi loại váy có cái tên tiếng Anh khác nhau

- Princess Dress: Váy có phần thân ôm sát và nhấn eo như công chúa.

- Polo Dress: Váy có phần thân trên giống áo thun cổ bẻ Polo.

- Sheath Dress: Đầm ngắn dáng ôm cơ bản áo dài tay.

- Coat Dress: Những chiếc váy được cách điệu từ áo khoác dáng dài với 2 hàng cúc.

Các kiểu váy đầm liền cách điệu

- House Dress: Kiểu váy sơmi cổ điển, dáng dài, có 2 túi lớn phía trước.

- Shirtwaist Dress: Kiểu váy dáng dài áo cổ bẻ, thân váy có một hàng cúc trải dài.

- Drop waist Dress: Kiểu váy hạ eo hay còn gọi là váy lùn.

- Trapeze Dress: Váy suôn xòe rộng từ trên xuống.

- Sundress: Hình dáng váy xòe, xếp ly tựa ánh mặt trời với kiểu váy hai dây.

- Wraparound Dress: Kiểu váy có phần đắp ngực chéo

- Tunic Dress: Kiểu váy dáng dài tay suôn thẳng, không xòe

- Jumper: Váy khoét nách cổ xẻ sâu

- Inverted Pleat: Kiểu váy xếp hai ly mặt trong giúp váy có độ ôm vừa phải hoặc xòe nhẹ nên khá thoải mái khi di duyển

- Kick Pleat: Giống như Inverted Pleat nhưng là kiểu váy xếp một ly mặt trong.

- Accordion Pleat: Váy xếp ly nhỏ như những nếp gấp trên chiếc đàn accordion.

- Top Stitched Pleat: Cũng là loại váy xếp nhiều ly nhưng có phần hông ôm, và xòe ở khoảng 2/3.

- Knife Pleat: Váy với đường xếp ly cỡ lớn, bản rộng từ 3 – 5cm.

Dựa vào đặc điểm của từng loại váy để xác định tên gọi trong tiếng Anh

- Gather Skirt: Có độ bồng và mềm mại hơn do những nếp gấp xếp nhún được bắt đầu từ eo nhưng không theo tỉ lệ đều như các mẫu xếp ly ở trên.

- Yoke Skirt: Váy có phần hông ôm nhưng ranh giới giữa phần hông ôm và phần xòe rõ ràng hơn bởi chúng thường được may từ hai phần vải tách rời.

- Ruffled Skirt: Là kiểu váy tầng.

- Straight Skirt: Dạng váy ống suôn thẳng từ trên xuống

- Culottes/Pen Skirt: Quần giả váy

- Sarong: Kiểu váy giống như một tấm vải quấn, buộc túm.

- Sheath Skirt / Pencil Skirt: Là dáng váy bút chì.

- Kilt: Tên gọi riêng của những chiếc váy ca rô truyền thống người Scotland.

- Wraparound skirt: Váy đắp dáng tulip.

- Gored Skirt: Kiểu váy có độ xòe nhẹ.

- A Line Skirt: Dáng váy chữ A.

- Box Pleated skirt: Váy có phần gấu xòe uốn lượn khá mềm mại do người may dùng kỹ thuật cắt vải để tạo độ xòe.

- Semi- Circular Skirt / Circular Skirt: kiểu váy dựa trên độ xòe lớn dần.

- Buttoned Straight Skirt: Dáng váy đính một hàng cúc dọc trải dài.

- Fixed Box Pleat Skirt: Váy có phần hông chiết ly giúp dáng váy đứng và ôm, còn phần gấu xếp ly bản lớn tạo độ xòe giúp thoải mái khi di chuyển.

- Knife Pleat Skirt: Phần xếp ly tập trung hai bên hông xuyên suốt chiều dài của váy.

- Gore Skirt: Váy có phần gấu xòe uốn lượn dài và kiểu dáng mềm mại hơn Box Pleated Skirt.

Như vậy không chỉ đơn giản sử dụng từ skirt hay dress để nói về váy, bạn còn có thể sử dụng nhiều từ khác để miêu tả tùy vào từng loại váy đó có kiểu dáng như thế nào. Thử gọi tên các loại váy bằng tiếng Anh trong tủ đồ của bạn xem nhé.

Nếu bạn đang thắc mắc chè tiếng Anh là gì và tên các loại chè trong tiếng Anh như thế nào thì tham khảo nhanh những thông tin của chuyên mục Thông Tin Pha Chế bên dưới để biết chi tiết nhé. Vào những ngày hè nắng nóng, những ly chè thơm ngon, mát lạnh là món ăn vặt yêu thích của rất nhiều người. Trong thực tế, bên cạnh công thức nấu chè đơn giản thì những thông tin liên quan khác về món ăn vặt này cũng nhận được nhiều sự quan tâm từ mọi người, đặc biệt là vấn đề tên các loại chè trong tiếng Anh.

Chè là món ăn vặt yêu thích của nhiều người

Sở hữu hương vị thơm ngon, chè không chỉ hấp dẫn người Việt mà còn cả những du khách nước ngoài. Đối với những quán chè nằm trong các địa điểm du lịch nổi tiếng cũng như những bạn thường xuyên tiếp xúc với khách quốc tế thì việc học tên các loại chè bằng tiếng Anh là điều quan trọng và không nên bỏ qua. Trong tiếng Anh, chè được gọi bằng một cái tên chung là Sweet Soup. Còn đối với các loại chè cụ thể như chè hạt sen, chè sắn, chè đậu đỏ, chè đậu đen, chè ba màu… thì sẽ được gọi với những tên khác nữa.

Những loại chè phổ biến ở Việt Nam được gọi bằng tiếng Anh như sau:

– Chè hạt sen: Sweet lotus seed gruel

– Chè trôi nước: Rice ball sweet soup

– Chè đậu trắng nước cốt dừa: White cow-pea with coconut gruel

– Chè khoai môn nước cốt dừa: Sweet taro pudding with coconut gruel

– Chè chuối nước cốt dừa: Sweet banana with coconut gruel

– Chè đậu xanh: Green beans sweet gruel

– Chè đậu đen: Black beans sweet gruel

– Chè đậu đỏ: Red beans sweet gruel

– Chè táo soạn: Sweet mung bean gruel

– Chè ba màu: Three colored sweet gruel

– Chè khúc bạch: Khuc Bach sweet gruel

– Chè bưởi: Made from grapefruit oil and slivered rind

– Chè củ sung: Made from water lily bulbs

– Chè cốm: Made from young rice

– Chè củ mài: Made from dioscorea persimilis

– Chè khoai lang: Made from sweet potato

– Chè củ từ: Made from dioscorea esculenta

– Chè lô hội: Made from aloe vera

– Chè thốt nốt: Made from sugar palm seeds

– Chè sắn lắt: Made from sliced cassava

– Chè bắp: Made from corn and tapioca rice pudding

– Chè bột sắn: Made from cassava flour

– Chè lam: Made from ground glutinous rice

– Chè trái vải: Lychee and jelly

– Chè trái cây: Made from fruits

– Chè sầu riêng: Made from durian

– Chè hạt sen: Made from lotus seeds

– Chè củ sen: Made from lotus tubers

– Chè sen dừa: Made from lotus seeds and coconut water

– Chè bột lọc: From small cassava and rice flour dumplings

– Chè khoai tây: Made from potato

– Chè thạch (chè rau câu): Made from agar agar

– Chè môn sáp vàng: Made from a variety of taro grown in Hue

– Chè sen: Made from thin vermicelli and jasmine flavoured syrup

– Chè thạch sen: Made from seaweed and lotus seeds

– Chè mè đen: Made from black sesame seeds

Chè trôi nước có tên tiếng Anh là Rice Ball Sweet Soup

Với những thông tin trên, hy vọng bài viết đã đem đến cho bạn những kiến thức bổ ích. Nếu muốn biết thêm những thông tin về các nguyên liệu trong làm pha chế như: Take Away nghĩa là gì …và nhiều thông tin khác thì hãy tham khảo tại trang Hướng Nghiệp Á Âu nhé!