10 Nghề Nghiệp Bằng Tiếng Anh

10 Nghề Nghiệp Bằng Tiếng Anh

người bán thuốc , dược sĩ , nhà hóa học

người bán thuốc , dược sĩ , nhà hóa học

Mẫu câu giới thiệu về nhiệm vụ công việc

– My responsibilities are/ I’m responsible for / My duties are/ I’m in charge of + [V-ing 1], [V-ing 2],… and [V-ing…] (Các trách nhiệm của tôi là…/Tôi chịu trách nghiệm về việc…/ Tôi phụ trách việc…) Ví dụ:

– My responsibilities for/ I’m responsible are/ My duties are/ I’m in charge of  making monthly marketing plans and keeping track of the work progress. (Các trách nhiệm của tôi là/ Tôi chịu trách nghiệm về việc/Tôi phụ trách việc lên kế hoạch marketing cho mỗi tháng và theo dõi tiến độ công việc.)

Từ vựng về tên (vị trí) công việc

– surgeon (n): bác sĩ phẫu thuật

– tester (n): người kiểm tra chất lượng phần mềm/ các sản phẩm lập trình

– vet/ Veterinary surgeon (n): bác sĩ thú ý

– assembler (n): công nhân/nhân viên lắp ráp

– astronomer (n): nhà thiên văn học

– author (n): nhà văn/tác giả/người viết một loại tác phẩm nào đó

– babysitter (n): nhân viên giữ trẻ

– bank teller (n): giao dịch viên ngân hàng

– businessman (n): nam doanh nhân

– businesswoman (n): nữ doanh nhân

– businessperson (n): doanh nhân

– buyer/purchaser (n): nhân viên thu mua

– factory worker (n): công nhân nhà máy

– firefighter (n): lính cứu hỏa

– data entry clerk (n): nhân viên nhập liệu

– database administrator (n): người quản lí cơ sở dữ liệu

– dockworker (n): công nhân bốc xếp ( ở cảng )

– insurance broker (n): nhân viên môi giới bảo hiểm

– landlord (n): chủ nhà cho thuê

– lecturer (n): giảng viên đại học

– bartender (n): nhân viên pha chế rượu

– driving instructor (n): giáo viên dạy lái xe

– (real) estate agent (n): nhân viên bất động sản

– flight attendant (n): tiếp viên hàng không

– florist (n): người chủ tiệm hoa/người bán hoa/người làm việc tại cửa hàng hoa

– foreman (n): quản đốc, đốc công

– gardener/ landscaper (n): người làm vườn

– lifeguard (n): nhân viên cứu hộ

– machine operator (n): nhân viên vận hành máy

– manicurist (n): thợ làm móng tay

– medical assistant/ physician assistant (n): phụ tá bác sĩ

– psychiatrist (n): nhà tâm thần học

– realtor (n): nhân viên môi giới bất động sản

– receptionist (n): nhân viên tiếp tân

– security guard (n): nhân viên bảo vệ/bảo an

– newsreader (n): phát thanh viên

– office worker (n): nhân viên văn phòng

– garment worker (n): công nhân may

– graphic designer (n): nhân viên thiết kế đồ họa

– housekeeper (n): nhân viên dọn phòng khách sạn/người giúp việc tại nhà/công ty/…

– photographer (n): thợ chụp ảnh

– physical therapist (n): nhà vật lí trị liệu

– plumber (n): thợ sửa ống nước

– politician (n): chính trị gia

– postal worker (n): nhân viên bưu điện

– programmer (n): lập trình viên

Từ vựng liên quan đến nghề nghiệp trong tiếng Anh

– low-paid (adj): trả lương thấp

– challenging (adj): khó khăn/có tính thử thách

– well-paid (adj): trả lương cao

– active (adj): năng động/chủ động

– bossy (adj): độc đoán; thích ra lệnh

– inactive (adj): không/thiếu năng động

–  experienced (adj): có kinh nghiệm

–  inexperienced (adj): không có/thiếu kinh nghiệm

–  enthusiastic (adj): hăng hái/nhiệt tình

– energetic (adj): nhiều năng lượng

– meticulous (adj): tỉ mỉ/kỹ càng

– optimistic (adj): lạc quan/tích cực

– unfriendly (adj): không thân thiện

– helpful (adj): hay giúp đỡ người khác; có ích

– hot-tempered (adj): nóng tính

– inspiring (adj): có sức/khả năng truyền cảm hứng

– pessimistic (adj): bi quan/tiêu cực

– self-disciplined (adj): kỷ luật với bản thân

– impatient (adj): thiếu kiên nhẫn

– persuasive (adj): giỏi thuyết phục

– supportive (adj): có tinh thần hỗ trợ/ủng hộ

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về nghề giáo viên

A kindergarten teacher is a person who teaches kids under 6 years old the most basic skills and knowledge. This job includes: teaching social skills, basic vocabulary, personal hygiene, art, reading, music,… Because a kindergarten teacher works with children everyday, the job requires a lot of patience and love for kids. Kindergarten is the first school that children go to, therefore it is extremely important. If kids are taught right at a very young age, they will have the foundation to grow up healthily and more intelligent. Teaching at kindergarten is a fun and creative job. It can be difficult at times but the result in the end is rewarding.

Giáo viên mẫu giáo là người dạy trẻ dưới 6 tuổi những kỹ năng và kiến ​​thức cơ bản nhất. Công việc này bao gồm: dạy các kỹ năng xã hội, từ vựng cơ bản, vệ sinh cá nhân, nghệ thuật, tập đọc, âm nhạc, … Vì một giáo viên mẫu giáo làm việc với trẻ hàng ngày nên công việc đòi hỏi rất nhiều kiên nhẫn và tình yêu đối với trẻ em. Trường mầm non là ngôi trường đầu tiên mà trẻ đi học, vì vậy trường mẫu giáo vô cùng quan trọng. Nếu trẻ được dạy dỗ ngay từ khi còn rất nhỏ, chúng sẽ có nền tảng để lớn lên khỏe mạnh và thông minh hơn. Dạy học ở trường mẫu giáo là một công việc vui vẻ và đầy sáng tạo. Đôi khi công việc có thể khó khăn nhưng kết quả cuối cùng là xứng đáng.

Every teacher devotes all his or her life to education. It usually isn’t because of the money or the three-month summer vacation. Reasons for becoming a teacher are deeper than that, and while they are personal, they are almost all united by the desire to impact peoples’ lives. One reason to become a teacher is to influence the education system. If you recognize the need to improve the quality of education in your country, then you may become a teacher to make change. There is a lot of work to be done, but it is the collective effort of thousands of dedicated teachers that will make the most difference. Another reason for becoming a teacher is to make contribution to your community in a meaningful way. Teaching is one of the most direct ways to make an impact, and if you are driven by the desire to help people around you, being a teacher is an invaluable contribution.

Mỗi giáo viên đều cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục. Đó thường không phải là vì tiền hay kỳ nghỉ hè ba tháng. Lý do trở thành một giáo viên sâu sắc hơn thế, và mặc dù họ là cá nhân, họ hầu như đều thống nhất với nhau bởi mong muốn tác động đến cuộc sống của mọi người. Một lý do để trở thành giáo viên là ảnh hưởng đến hệ thống giáo dục. Nếu bạn nhận ra sự cần thiết phải cải thiện chất lượng giáo dục ở đất nước mình, thì bạn có thể trở thành một giáo viên để tạo ra sự thay đổi. Còn rất nhiều việc phải làm, nhưng chính nỗ lực của tập thể hàng nghìn giáo viên tận tâm sẽ tạo nên sự khác biệt nhất. Một lý do khác để trở thành giáo viên là đóng góp cho cộng đồng của bạn một cách có ý nghĩa. Giảng dạy là một trong những cách trực tiếp nhất để tạo ra tác động và nếu bạn được thúc đẩy bởi mong muốn giúp đỡ mọi người xung quanh bạn, trở thành một giáo viên là một đóng góp vô giá.

Xem thêm: Viết đoạn văn nghề giáo viên bằng tiếng Anh

Mẫu đoạn hội thoại giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Currently, I’m an HR Executive. I am responsibilities for charging of arranging schedules for the candidates and welcoming the newcomers of our branch. My job includes contacting the candidate to confirm the time, preparing materials, setting up the interview and announcing the result afterward. When we hire a new employee, I will handle all the paper works. I have weekly meetings with the HR Department to create a plan for the next working week.

(Hiện tại, tôi đang là nhân viên Nhân sự. Trách nhiệm chính của tôi là sắp xếp lịch trình cho ứng viên và chào đón người mới đến ở chi nhánh của chúng tôi. Công việc bao gồm liên lạc với ứng viên để xác nhận thời gian, chuẩn bị tài liệu, địa điểm phỏng vấn và thông báo kết quả sau đó. Khi chi nhánh tuyển một nhân viên mới, tôi sẽ người xử lý các vấn đề giấy tờ liên quan. Tôi hợp hàng tuần với bộ phận Nhân sự để cùng lập kế hoạch cho tuần làm việc tiếp theo.)

Tiếng Anh Nghe Nói tin chắc rằng bài học chủ đề cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn ghi điểm tuyệt đối khi tự tin sử dụng những từ vựng và mẫu câu trên áp dụng vào quá trình giao tiếp của bạn trong trường hợp cần thiết.

Tham khảo khóa học giao tiếp nhóm cùng 100% Giáo viên bản xứ ANH/ÚC/MỸ/CANADA tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

Giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh gồm 7 mẫu khác nhau cực hay có dịch. Với 7 bài nói về nghề nghiệp bằng tiếng Anh được biên soạn rất chi tiết cụ thể nhằm giúp cho các em học sinh có thể tự học để mở rộng, nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng viết tiếng Anh ngày một tiến bộ hơn.

Nói về nghề nghiệp bằng tiếng Anh ngắn gọn dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ cho các em trau dồi vốn từ vựng của mình và hoàn thiện bài khi ôn tập, rèn luyện làm các bài kiểm tra tốt hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm: viết đoạn văn tiếng Anh về lũ lụt, viết đoạn văn tiếng Anh về cách học tiếng Anh hiệu quả, viết đoạn văn tiếng Anh về bộ phim yêu thích.